Liệt kê một số bản Truyện Kiều Truyện_Kiều

Trong các bản in dưới đây, ở một số câu chữ có ít nhiều dị bản.

"Thuý Kiều truyện tường chú" (翠翹傳詳注), bản Chiêm Vân Thị (覘雲氏). Chữ "chiêm" 覘 ở đây bị viết ngược, hình bàng "kiến" 見 viết trước thanh bàng "chiêm" 占, tự hình rất giống chữ "thiếp" 貼

Tiếng Việt

Bản chữ Nôm

  • Kim Vân Kiều tân truyện: Kim Ngọc lâu tàng bản, Tự Đức thứ 25 (1872)
  • Kim Vân Kiều tân truyện: Thịnh Mĩ đường tàng bản, Tự Đức thứ 32 (1879)
  • Kim Vân Kiều tân truyện: Quan Văn đường tàng bản, Tự Đức thứ 32 (1879)
  • Kim Vân Kiều tân truyện: Văn Nguyên đường tàng bản, Tự Đức thứ 32 (1879)
  • Kim Vân Kiều tân truyện: Bảo Hoa các tàng bản, Tự Đức thứ 32 (1879)
  • Thúy Kiều Truyện tường chú: Chiêm Vân Thị chú đính, Thành Thái (1905?)

...

Bản chữ Quốc ngữ

  • Poème Kim Vân Kiều truyện: do Trương Vĩnh Ký phiên âm, in ở Sài Gòn năm 1875
  • Kim Vân Kiều tân truyện: do Abel des Michels phiên âm, chú thích và dịch sang tiếng Pháp có kèm theo bản nôm gồm ba tập in ở Paris, 1884 - 1885
  • Kim Vân Kiều tân truyện: do Edmond Nordemann phiên âm, in ở Hà Nội năm 1897
  • Đoạn trường tân thanh: của Kiều Oánh Mậu chú thích, khắc in ở Hà Nội năm 1902
  • Kim Vân Kiều tân tập: do nhóm Thời hiền thi tự khắc in năm 1906
  • Kim Vân Kiều quảng tập truyện: Liễu Văn Đường tàng bản, (1914)
  • Kim Vân Kiều tân truyện: Phúc Văn đường tàng bản, (1918)
  • Kim Vân Kiều tân tập: Thời hiền thi tự, Quảng Thịnh đường tàng bản, (1922)
  • Kim Vân Kiều: Quan Văn đường tàng bản, (1923)
  • Trên lịch treo tường kích thước 25x35 cm (siêu đại) Tết 2017: Truyện Kiều được chọn đưa lên lịch là bản Kiều do học giả Đào Duy Anh phiên âm và chú giải có cập nhật những nghiên cứu Kiều học mới nhất được cộng đồng khoa học công nhận. Mỗi trang lịch ngoài đoạn Kiều chính văn, còn có phần chú giải các từ khó, điển tích. Trong đó Quách Thu Nguyệt đảm trách phần phân đoạn 3.254 câu lục bát Truyện Kiều thành 365 đoạn tương ứng với 365 trang lịch. Họa sĩ Hữu Hiếu vẽ tranh minh họa và do Công ty trách nhiệm hữu hạn An Hảo phát hành[7]

Ngoại ngữ

  • Kim Vân Kiều, bản tiếng Nhật, Aoi Komatsu, Tokyo, 1949.
  • Kim Vân Kiều, bản tiếng Trung Quốc, Hoàng Dật Cầu, Bắc Kinh, 1959.
  • Kiều, bản tiếng Séc, Gustav Franck, Praha, 1957
  • Kim Vân Kiều, bản tiếng Pháp, Xuân Việt, Xuân Phúc, Paris, 1961.
  • Kim Vân Kiều, bản tiếng Anh, Lê Xuân Thuỷ, Sài Gòn, 1963.
  • Das Mädchen Kiêu, bản tiếng Đức, in năm 1964.
  • Kiều, bản tiếng Pháp, Nguyễn Khắc Viện, Hà Nội, 1965.
  • Kim och Kieu, bản tiếng Thuỵ Điển, Magnus Hedlund, Claes Hylinger, Lars Lindvall, Stockholm, 1969.
  • The tale of Kieu, bản tiếng Anh, Huỳnh Sanh Thông, New York, 1973.
  • Kim Vân Kiều tân truyện, bản tiếng Nhật, Takeuchi Yonosuke, Tokyo, 1985
  • Histoire de Kieu, bản tiếng Pháp, Lê Cao Phan, Hà Nội, 1994.
  • Kiều, bản tiếng Anh, Michael Councell, Luân Đôn
  • Kim Wen Kieov, bản tiếng Ba Lan, Vacsava, (?).
  • Thuý Kiều no monogatari (トゥイ・キォウの物語) có nghĩa là Câu truyện của Thuý Kiều. bản tiếng Nhật, Sato Seiji and Kuroda Yoshiko, 2005
  • Киеу - Стенания истерзанной души, bản tiếng Nga, Vũ Thế Khôi và Vasili Popov (dịch), Nguyễn Huy Hoàng (biên tập), 2015.

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Truyện_Kiều http://www.bbc.com/vietnamese/culturesport/story/2... http://www.britannica.com/EBchecked/topic/581385 http://sach.nlv.gov.vn/sach/cgi-bin/sach?a=d&d=tfb... http://bachkhoatoanthu.vass.gov.vn/noidung/tudien/... http://vovworld.vn/vi-VN/giai-dieu-que-huong/to-kh... https://viaf.org/viaf/217503002 https://commons.wikimedia.org/wiki/Category:The_Ta... https://www.worldcat.org/identities/containsVIAFID... https://tuoitre.vn/thuong-thuc-truyen-kieu-qua-lic...